Hướng dẫn thực hiện thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu về Phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông của cơ quan công an

Căn cứ Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ số 55/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

Căn cứ Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15/5/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (sau đây viết gọn là Nghị định số 105/2025/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 36/2025/TT-BCA ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và Nghị định số 105/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (sau đây viết gọn là Thông tư số 36/2025/TT-BCA).

Từ ngày 01/7/2025, việc thực hiện thẩm định thiết kế, kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (PCCC) của cơ quan Công an đối với phương tiện giao thông được quy định cụ thể như sau:

 1. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VỀ PCCC CỦA CƠ QUAN CÔNG AN

1.1. Về thẩm quyền (Điều 9 Thông tư số 36/2025/TT-BCA):

Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh thẩm định thiết kế về PCCC đối với phương tiện giao thông, cụ thể:

Phương tiện giao thông quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, có đăng ký kinh doanh hoặc sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải trên địa bàn quản lý.

1.2. Về đối tượng phải thực hiện thẩm định thiết kế về PCCC

Phương tiện giao thông khi khi sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải quy định tại mục số 16 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP phải thực hiện thẩm định thiết kế về PCCC, cụ thể:

“16. Phương tiện giao thông được sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải để vận tải hành khách, xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc các trường hợp sau:

a) Phương tiện đường thủy nội địa:

- Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên;

- Phương tiện từ 500 GT trở lên;

- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 300 sức ngựa trở lên.

b) Tàu biển Việt Nam không hoạt động tuyến quốc tế từ 500 GT trở lên.”

1.3. Về nội dung thẩm định thiết kế về PCCC: (điểm d khoản 1 Điều 17 Luật PCCC và CNCH 2024 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP)

- Hệ thống báo cháy; thiết bị báo cháy độc lập;

- Hệ thống chữa cháy; bình chữa cháy; phương tiện chữa cháy cơ giới;

- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn; hệ thống loa thông báo và hướng dẫn thoát nạn;

- Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ; mặt nạ lọc độc và mặt nạ phòng độc cách ly;

- Hệ thống điện phục vụ PCCC bao gồm: thiết bị bảo vệ và nguồn điện cấp cho hệ thống PCCC, hệ thống hút khói, hệ thống cung cấp không khí bảo vệ chống khói, thang máy chữa cháy, màn ngăn cháy, rèm ngăn cháy, cửa ngăn cháy;

1.4. Về hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế về PCCC:

a) Thành phần hồ sơ (điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế về PCCC theo Mẫu số PC11 kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP;

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Luật PCCC và CNCH 2024.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Hồ sơ phải có xác nhận của chủ phương tiện giao thông và đơn vị tư vấn thiết kế;

- Hồ sơ đề nghị ưu tiên tiếp nhận là hồ sơ điện tử. Trường hợp hồ sơ giấy thì giấy tờ, tài liệu là bản chính hoặc bản chụp kèm theo bản chính để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.

c) Hình thức tiếp nhận (khoản 5 Điều 9 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Trực tuyến qua cổng dịch vụ công;

- Trực tiếp;

- Thông qua dịch vụ bưu chính.

1.5. Về thời hạn thẩm định thiết kế về PCCC (điểm b khoản 6 Điều 9 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP)

- Không quá 06 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (không kể ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định)

1.6. Về trả kết quả thẩm định thiết kế về PCCC (điểm c khoản 6 Điều 9 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Đối với hồ sơ đạt yêu cầu:

+ Cơ quan Công an cấp văn bản thẩm định thiết kế về PCCC theo Mẫu số PC12 kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP;

+ Đóng dấu theo Mẫu số PC14 vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định và trả lại cho chủ phương tiện giao thông.

- Đối với hồ sơ không đạt yêu cầu: cơ quan Công an có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ đối với hồ sơ không đạt yêu cầu.

2. KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU VỀ PCCC CỦA CƠ QUAN CÔNG AN

2.1. Về thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC của cơ quan Công an:

Phương tiện giao thông thuộc diện cơ quan Công an đã thẩm định thiết kế về PCCC trước đó thì cơ quan Công an kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC.

2.2 Về nội dung kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC (khoản 4 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP)

- Kiểm tra việc nghiệm thu của chủ phương tiện giao thông theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP đối với phương tiện, hệ thống PCCC;

- Tổ chức kiểm tra, thử nghiệm xác suất về tình trạng hoạt động của phương tiện, hệ thống PCCC, hệ thống điện phục vụ PCCC được lắp đặt trên phương tiện giao thông.

2.3. Về hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC:

a) Thành phần hồ sơ (khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Văn bản đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC theo Mẫu số PC15 kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP;

- Báo cáo công tác nghiệm thu về PCCC của chủ phương tiện giao thông kèm theo các biên bản nghiệm thu hoàn thành;

- Bản vẽ hoàn công hệ thống PCCC, hệ thống điện phục vụ PCCC.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Hồ sơ phải có xác nhận của chủ phương tiện giao thông và đơn vị tư vấn thiết kế;

- Hồ sơ đề nghị ưu tiên tiếp nhận hồ sơ điện tử; Trường hợp hồ sơ giấy thì giấy tờ, tài liệu là bản chính hoặc bản chụp kèm theo bản chính để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.

c) Hình thức tiếp nhận (khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Trực tuyến qua cổng dịch vụ công;

- Trực tiếp;

- Thông qua dịch vụ bưu chính.

2.4. Về thời hạn kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC (khoản 3 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Thời hạn tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC: trong thời hạn 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC: trong thời hạn 05 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định) kể từ ngày thông qua biên bản kiểm tra.

2.5. Về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC (khoản 3 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP):

- Cơ quan Công an tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu về PCCC và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số PC16 kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP;

- Cơ quan Công an cấp văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC theo Mẫu số PC17 kèm theo Nghị định số 105/2025/NĐ-CP đối với phương tiện giao thông đạt yêu cầu theo nội dung quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP. Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC là bản điện tử, bản giấy;

- Đối với phương tiện giao thông không đạt yêu cầu theo nội dung quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 105/2025/NĐ-CP thì cơ quan Công an có văn bản trả lời, nêu rõ lý do./.

Phòng 4/Cục Cảnh sát PCCC và CNCH

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Liên hệ qua Zalo
hotline
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav
DANH MỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM